Tập hợp từ vựng hay gặp khi đọc Manga Nhật bản (phần 1)
Bài viết dưới đây mình sẽ giới thiệu các từ vựng, mẫu câu hay gặp khi đọc truyện tranh Nhật Bản, mình sẽ cập nhật liên tục để hỗ trợ các bạn vừa học tiếng Nhật vừa giải trí với các bộ truyện tranh hấp dẫn nhé.
1. 危ない(あぶない)abunai – nguy hiểm: Trong tiếng Nhật, một từ có rất nhiều nghĩa vì vậy tùy trong từng trường hợp cụ thể nó có thể có nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể là dữ tợn .Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó ko tốt hay nguy hiểm chẳng hạn 危ない関係”abunai kankei” ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và ko có lợi.
2. 愛(あい)ai – yêu,tình yêu 愛している (あいしている) yêu ai đó
Nội dung bài viết này được copy từ website tuhoconline. Nội dung có thể hiển thị không đầy đủ. Mời các bạn xem bài viết đầy đủ trên tuhoconline chấm net bằng cách tìm kiếm tiêu đề bài viết trên tuhoconline !
3. 相手(あいて)aite – địch thủ,kẻ thù, đôi khi vẫn dùng với nghĩa đối tác, đối phương. vd 結婚の相手がない không có đối tác (người) để lấy.
4. 悪魔(あくま)akuma – ác ma. Xấu xí ,ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
5. 有難う(ありがとう)arigatou – Cám ơn, từ này chắc các bạn quá rõ
6. 馬鹿(ばか)baka- một lời dùng để sỉ nhục người khác : Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là “ngu ngốc”, “đồ điên” hay “người chậm tiến”.
Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói. Đôi khi cũng dùng để trách móc hành động tốt quá đáng, ví dụ vì người mà hại mình chẳng hạn.
7. 化け物(ばけもの) bakemono-quái vật, kẻ gớm ghiếc. Đôi khi cũng để khen ai đó có sức mạnh hoặc có khả năng nào đó phi thường.
8. ロジャー roja- Rõ, hiểu rồi. = ryokai
9. 美人(びじん) bijin – Mỹ nhân, một cô gái xinh xắn(rất đẹp), từ này có thể dùng để khen người nữ, phụ nữ dù xấu dù đẹp thì đề thích được khen đẹp (biết là bị lừa mà vẫn thích :v), nhưng với từ này, nên khen khéo không có thể phản tác dụng
10. 違う(ちがう)chigau – Không đúng, khác biệt, sai hướng : Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm hay sai trong công việc : Sai rồi, không phải (em) !
11. 力(ちから)があるね. chikaraga arune có sức khoẻ, khỏe mạnh,tràn đầy sức mạnh. ví dụ : omae kekkou chikaraga arune mày cũng khoẻ đấy nhỉ. Nếu kết hợp với giọng điệu mỉa mai, nó sẽ mang ý coi thường, ý rằng : mày có vẻ cũng khoẻ đó, nhưng chưa là gì cả
12. 畜生(ちくしょう)chikusho súc sinh (1 trong 6 loài lục đạo luân hồi hay nghe trong đại thừa : chỉ con đường tái sanh thành động vật ) = Damm, Shit:Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi. Trong tiếng Việt, chúng ta hay dùng từ chết tiệt ! với các nhân vật ngoan ngoãn, nghiêm chỉnh, thường chúng ta sẽ không thấy họ dùng các từ này.
13. (ちょっと)chotto một chút:Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống: Giữ lấy 1 lúc… đợi 1 chút. chotto ii ? tớ nhờ tý dc ko ? Chotto cũng được dùng với nghĩa phê phán, mắng mỏ ai làm điều gì đó, ví dụ khi đứa con làm điều gì sai quấy, bà mẹ có thể mắng chotto ! (nào, con làm cái gì thế?)
14. 大丈夫(だいじょうぶ)daijoubu ổn, OK, tốt. Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe. ko sao chứ ? tớ ổn.
15. 黙れ(だまれ)damare Im lặng nào bắt nguồn từ từ damaru câm lặng, ko nói. Thường là lời ra lệnh cho đối phương im lặng. trong tiếng Việt chúng ta hay dùng từ : câm mồm ! bởi vậy nếu có dùng các bạn hãy dùng thật cẩn thận.
16. 騙す(だます)damasu nói dối, lừa gạt orewo damasutsumori? mày tính lừa tao à? damasareta : bị lừa gạt. mata damasaretaka ? chú lại bị nó lừa à?
17. 駄目(だめ)dame xấu, ko tốt, thôi, dùng để chỉ 1 việc gì đó ko muốn làm… không được !
18. 誰(だれ)dare ai đó:từ tiếp vĩ chẳng hạn,dareka một ai đó, daremo nai ko ai cả, daredemo mọi người
19. 何所(どこ)doko ở đâu
20. ふざける fuzakeru nhảm nhí,dùng khi nói chuyện phiếm. fuzakeruna nói vớ vẩn, đừng có làm (nói) mấy thứ vớ vẩn đó nữa !
22. 頑張る(がんばる) gambaru cố gắng, thường dùng gambare hoặc gambatte kudasai cố lên! hãy làm hết sức mình, dùng để động viên ai đó. Trong anime chúng ta thường thấy họ động viên nhau bằng từ : gambare – đây là thể rút gọn của gambatte kudasai. Chỉ dùng giữa bạn bè với nhau, hoặc người trên dùng với người dưới.
23. 早い(はやい) hayai nhanh lên ,khẩn trương lên. Thường thấy khi khen ai đó di chuyển nhanh không quan sát được. nhanh quá.
24. 変(へん) hen kỳ lạ khi dùng chỉ một sự biến đổi, không giống như bình thường. hôm nay trông cậu kỳ lắm. kyou hen dayo.
25. 変態(へんたい) hentai biến thái, bất bình thường, hiện nay, nó chỉ có nghĩa là “biến thái” hay “loại tình dục biến thái. Nó dùng để mắng những hành động bất bình thường, kỳ cục. Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là “Hentai”.
26. 酷い(ひどい) hidoi kinh khủng!!,thật khó chịu!!:Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu. Cũng có thể dùng để mắng ai đó xấu xa, tàn nhẫn.
27. 姫(ひめ) hime công chúa, đôi khi những anh chàng mê gái cũng dùng từ này với người con gái mà họ tán tỉnh.
28. いい ii tốt, tuyệt:khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt..
29. 行く(いく)iku nào cùng đi..,biến đi,cút đi:nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou(nào cùng đi..)hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó : ike : biến đi.
30. 命(いのち)inochi cuộc sống, tính mạng. chúng ta hay nghe câu : inochiwo kakeru, có nghĩa là đặt cược cả tính mạng, kakeru ở đây mang nghĩa đặt cược.
31. 痛い(いたい)itai đau dớn ,nỗi đau,bị thương:một từ rất có ý nghĩa, khi bị đau thường người nói sẽ thốt ra Oái hay Ite-e!. itaijanaika : không phải là rất đau sao? đôi khi dùng với nghĩa nhạo báng đối phương, khinh thường đối phương là kẻ yếu đuối, mày đánh cũng đau phết đó nhỉ.
32. 地獄(じごく)jigoku âm phủ ,địa ngục. câu hay gặp là : jigoku ni ochirou ! mày hãy xuống địa ngục đi, mày chết đi.
33. 女子高生 (じょしこうせい)joshikousei một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.
34. 構わない(かまわない)kamawanai không phiền gì, không sao cả, mặc kệ nó,ko cần biết:đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và ko đáng quan tâm.
35. 神(かみ)kami thần: thường khi người ta cầu khẩn người ta hay hỏi kamisama : vị thần, thần ơi, chúng ta chúng có thể gặp từ goddo, là từ bắt nguồn từ chữ God trong tiếng anh với nghĩa thần thánh
36. 必ず(かならず)kanarazu nhất định, chắc chắn : trạng từ thường đứng trước thường để thể hiện sự chắc chắn, quyết tâm của người nói, ví dụ : kanarazu katsu. Nhất định tôi sẽ thắng !
37. 彼氏(かれし)kareshi bạn trai:Kanojo-bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ. ví dụ : kareshiga dekita ? cậu có bạn trai rồi à?
38. 可愛い(かわい)kawaii đáng yêu,dùng để khen một ai đó dễ thương, đôi khi cũng dùng để khen một món đồ, con vật…
39. けど kedo nhưng, tuy nhiên : thường thể hiện lưỡng lự, phân vân
40. 怪我(けが)kega – vết thương,chỗ bị đau. kegahanaika : có bị thương không ?
41. 警察(けいさつ)keisatsu – cảnh sát, “cớm”. keisatsu da, nigero : cảnh sát kìa, chạy thôi. keisatsu yobuyo : tôi gọi cảnh sát đó.
42. 気 (き) ki – có rất nhiều nghĩa, yaruki : có mong muốn làm, trong một số truyện, người ta còn dùng với nghĩa Khí (từ hay dùng trong võ học).
43. 心(こころ)kokoro – tâm, xuất phát từ trái tim : nó dùng để nói khi người đó muốn bày tỏ tình cảm của mình rất chân thành. bokuno kokoroniha kimidakedesu. Trong lòng anh chỉ có em thôi.
44. 殺す(ころす)korosu – giết. thường được dùng ở dạng : koroshite kudasai : giết (em) đi ! korosareta (đã bị khử). korosu : tao sẽ giết mày.
45. 怖い(こわい)kowai – đáng sợ : thường được dùng để diễn tả nỗi sợ hãi của người nói. em sợ ! sợ quá ! Nếu thay đổi giọng điệu, có thể mang ý mỉa mai : mày làm tao sợ rồi đấy hoặc ôi sợ quá cơ
46. 来る(くる)kuru – đến : đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó, hay được dùng ở dạng : koi (thô tục), không dùng với người trên mà chỉ nên dùng trong các tình huống hết sức thân thiết hoặc dùng với người dưới.
47. 魔法(まほう)mahou – phép thuật, ma quái, phép màu. mahou wo tsukaeru ka? hắn biết dùng phép thuật ư?
48. 任せる(まかせる)makaseru – tin tưởng, giao phó. watashini makasete kudasai. đại ca cứ yên tâm giao việc này cho em.
49. 負ける(まける)makeru – thua, thất bại … : chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là “còn lâu tao mới thua, tao mà lại thua á ? Sau đó thường là màn chiến tiếp theo
50. 守る(まもる)mamoru – bảo vệ : chẳng hạn kimiha orega mamoru “anh sẽ bảo vệ em” kuni wo mamoru : bảo vệ tổ quốc, bảo vệ đất nước.
1. 危ない(あぶない)abunai – nguy hiểm: Trong tiếng Nhật, một từ có rất nhiều nghĩa vì vậy tùy trong từng trường hợp cụ thể nó có thể có nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể là dữ tợn .Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó ko tốt hay nguy hiểm chẳng hạn 危ない関係”abunai kankei” ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và ko có lợi.
2. 愛(あい)ai – yêu,tình yêu 愛している (あいしている) yêu ai đó
Nội dung bài viết này được copy từ website tuhoconline. Nội dung có thể hiển thị không đầy đủ. Mời các bạn xem bài viết đầy đủ trên tuhoconline chấm net bằng cách tìm kiếm tiêu đề bài viết trên tuhoconline !
3. 相手(あいて)aite – địch thủ,kẻ thù, đôi khi vẫn dùng với nghĩa đối tác, đối phương. vd 結婚の相手がない không có đối tác (người) để lấy.
4. 悪魔(あくま)akuma – ác ma. Xấu xí ,ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
5. 有難う(ありがとう)arigatou – Cám ơn, từ này chắc các bạn quá rõ
6. 馬鹿(ばか)baka- một lời dùng để sỉ nhục người khác : Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là “ngu ngốc”, “đồ điên” hay “người chậm tiến”.
Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói. Đôi khi cũng dùng để trách móc hành động tốt quá đáng, ví dụ vì người mà hại mình chẳng hạn.
7. 化け物(ばけもの) bakemono-quái vật, kẻ gớm ghiếc. Đôi khi cũng để khen ai đó có sức mạnh hoặc có khả năng nào đó phi thường.
8. ロジャー roja- Rõ, hiểu rồi. = ryokai
9. 美人(びじん) bijin – Mỹ nhân, một cô gái xinh xắn(rất đẹp), từ này có thể dùng để khen người nữ, phụ nữ dù xấu dù đẹp thì đề thích được khen đẹp (biết là bị lừa mà vẫn thích :v), nhưng với từ này, nên khen khéo không có thể phản tác dụng
10. 違う(ちがう)chigau – Không đúng, khác biệt, sai hướng : Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm hay sai trong công việc : Sai rồi, không phải (em) !
11. 力(ちから)があるね. chikaraga arune có sức khoẻ, khỏe mạnh,tràn đầy sức mạnh. ví dụ : omae kekkou chikaraga arune mày cũng khoẻ đấy nhỉ. Nếu kết hợp với giọng điệu mỉa mai, nó sẽ mang ý coi thường, ý rằng : mày có vẻ cũng khoẻ đó, nhưng chưa là gì cả
12. 畜生(ちくしょう)chikusho súc sinh (1 trong 6 loài lục đạo luân hồi hay nghe trong đại thừa : chỉ con đường tái sanh thành động vật ) = Damm, Shit:Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi. Trong tiếng Việt, chúng ta hay dùng từ chết tiệt ! với các nhân vật ngoan ngoãn, nghiêm chỉnh, thường chúng ta sẽ không thấy họ dùng các từ này.
13. (ちょっと)chotto một chút:Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống: Giữ lấy 1 lúc… đợi 1 chút. chotto ii ? tớ nhờ tý dc ko ? Chotto cũng được dùng với nghĩa phê phán, mắng mỏ ai làm điều gì đó, ví dụ khi đứa con làm điều gì sai quấy, bà mẹ có thể mắng chotto ! (nào, con làm cái gì thế?)
14. 大丈夫(だいじょうぶ)daijoubu ổn, OK, tốt. Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe. ko sao chứ ? tớ ổn.
15. 黙れ(だまれ)damare Im lặng nào bắt nguồn từ từ damaru câm lặng, ko nói. Thường là lời ra lệnh cho đối phương im lặng. trong tiếng Việt chúng ta hay dùng từ : câm mồm ! bởi vậy nếu có dùng các bạn hãy dùng thật cẩn thận.
16. 騙す(だます)damasu nói dối, lừa gạt orewo damasutsumori? mày tính lừa tao à? damasareta : bị lừa gạt. mata damasaretaka ? chú lại bị nó lừa à?
17. 駄目(だめ)dame xấu, ko tốt, thôi, dùng để chỉ 1 việc gì đó ko muốn làm… không được !
18. 誰(だれ)dare ai đó:từ tiếp vĩ chẳng hạn,dareka một ai đó, daremo nai ko ai cả, daredemo mọi người
19. 何所(どこ)doko ở đâu
20. ふざける fuzakeru nhảm nhí,dùng khi nói chuyện phiếm. fuzakeruna nói vớ vẩn, đừng có làm (nói) mấy thứ vớ vẩn đó nữa !
23. 早い(はやい) hayai nhanh lên ,khẩn trương lên. Thường thấy khi khen ai đó di chuyển nhanh không quan sát được. nhanh quá.
24. 変(へん) hen kỳ lạ khi dùng chỉ một sự biến đổi, không giống như bình thường. hôm nay trông cậu kỳ lắm. kyou hen dayo.
25. 変態(へんたい) hentai biến thái, bất bình thường, hiện nay, nó chỉ có nghĩa là “biến thái” hay “loại tình dục biến thái. Nó dùng để mắng những hành động bất bình thường, kỳ cục. Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là “Hentai”.
26. 酷い(ひどい) hidoi kinh khủng!!,thật khó chịu!!:Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu. Cũng có thể dùng để mắng ai đó xấu xa, tàn nhẫn.
27. 姫(ひめ) hime công chúa, đôi khi những anh chàng mê gái cũng dùng từ này với người con gái mà họ tán tỉnh.
28. いい ii tốt, tuyệt:khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt..
29. 行く(いく)iku nào cùng đi..,biến đi,cút đi:nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou(nào cùng đi..)hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó : ike : biến đi.
30. 命(いのち)inochi cuộc sống, tính mạng. chúng ta hay nghe câu : inochiwo kakeru, có nghĩa là đặt cược cả tính mạng, kakeru ở đây mang nghĩa đặt cược.
31. 痛い(いたい)itai đau dớn ,nỗi đau,bị thương:một từ rất có ý nghĩa, khi bị đau thường người nói sẽ thốt ra Oái hay Ite-e!. itaijanaika : không phải là rất đau sao? đôi khi dùng với nghĩa nhạo báng đối phương, khinh thường đối phương là kẻ yếu đuối, mày đánh cũng đau phết đó nhỉ.
32. 地獄(じごく)jigoku âm phủ ,địa ngục. câu hay gặp là : jigoku ni ochirou ! mày hãy xuống địa ngục đi, mày chết đi.
33. 女子高生 (じょしこうせい)joshikousei một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.
34. 構わない(かまわない)kamawanai không phiền gì, không sao cả, mặc kệ nó,ko cần biết:đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và ko đáng quan tâm.
35. 神(かみ)kami thần: thường khi người ta cầu khẩn người ta hay hỏi kamisama : vị thần, thần ơi, chúng ta chúng có thể gặp từ goddo, là từ bắt nguồn từ chữ God trong tiếng anh với nghĩa thần thánh
36. 必ず(かならず)kanarazu nhất định, chắc chắn : trạng từ thường đứng trước thường để thể hiện sự chắc chắn, quyết tâm của người nói, ví dụ : kanarazu katsu. Nhất định tôi sẽ thắng !
37. 彼氏(かれし)kareshi bạn trai:Kanojo-bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ. ví dụ : kareshiga dekita ? cậu có bạn trai rồi à?
38. 可愛い(かわい)kawaii đáng yêu,dùng để khen một ai đó dễ thương, đôi khi cũng dùng để khen một món đồ, con vật…
39. けど kedo nhưng, tuy nhiên : thường thể hiện lưỡng lự, phân vân
40. 怪我(けが)kega – vết thương,chỗ bị đau. kegahanaika : có bị thương không ?
42. 気 (き) ki – có rất nhiều nghĩa, yaruki : có mong muốn làm, trong một số truyện, người ta còn dùng với nghĩa Khí (từ hay dùng trong võ học).
43. 心(こころ)kokoro – tâm, xuất phát từ trái tim : nó dùng để nói khi người đó muốn bày tỏ tình cảm của mình rất chân thành. bokuno kokoroniha kimidakedesu. Trong lòng anh chỉ có em thôi.
44. 殺す(ころす)korosu – giết. thường được dùng ở dạng : koroshite kudasai : giết (em) đi ! korosareta (đã bị khử). korosu : tao sẽ giết mày.
45. 怖い(こわい)kowai – đáng sợ : thường được dùng để diễn tả nỗi sợ hãi của người nói. em sợ ! sợ quá ! Nếu thay đổi giọng điệu, có thể mang ý mỉa mai : mày làm tao sợ rồi đấy hoặc ôi sợ quá cơ
46. 来る(くる)kuru – đến : đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó, hay được dùng ở dạng : koi (thô tục), không dùng với người trên mà chỉ nên dùng trong các tình huống hết sức thân thiết hoặc dùng với người dưới.
47. 魔法(まほう)mahou – phép thuật, ma quái, phép màu. mahou wo tsukaeru ka? hắn biết dùng phép thuật ư?
48. 任せる(まかせる)makaseru – tin tưởng, giao phó. watashini makasete kudasai. đại ca cứ yên tâm giao việc này cho em.
49. 負ける(まける)makeru – thua, thất bại … : chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là “còn lâu tao mới thua, tao mà lại thua á ? Sau đó thường là màn chiến tiếp theo
50. 守る(まもる)mamoru – bảo vệ : chẳng hạn kimiha orega mamoru “anh sẽ bảo vệ em” kuni wo mamoru : bảo vệ tổ quốc, bảo vệ đất nước.
Tập hợp từ vựng hay gặp khi đọc Manga Nhật bản (phần 1)
Reviewed by Unknown
on
10:41 PM
Rating:
No comments: